PHAN HUY Đường
Sinh : 1945, Hà Nội, Việt Nam. Năm có hơn triệu người Việt chết đói.
C̣n sống : 2007, Antony, Pháp. Năm có hàng chục triệu trẻ em trên thế giới đang đói.
1963, du học tại Paris, ngành dược. 1965, bỏ dược v́ không thích, không muốn sống chỉ để kiếm tiền và cũng không có khả năng đi xa hơn thế trong ngành này.
Quay sang học kinh tế. Học xong cử nhân, bỏ kinh tế v́ không tin. Lỗi tại Karl Marx.
Quay sang học tin học, có vẻ chắc ăn hơn. Quả vậy : vừa thích thú vừa cơm cháo đề huề, chưa bao giờ bị đói. Than ôi...
Bắt đầu hành hạ tiếng Pháp đầu thập niên 80.
Bắt đầu hành hạ tiếng Việt cuối thập niên 80.
Bắt đầu dịch văn chương Việt Nam qua tiếng Pháp đầu thập niên 90.
Bắt đầu phụ Nina McPherson hành hạ tiếng Mỹ đầu thập niên 90.
Bắt đầu hành hạ chính ḿnh từ lúc nào th́ không biết v́ chưa bao giờ có nhu cầu.
Dù sao, cho tới chết, trong bất cứ lĩnh vực nào, chỉ biết viết chính ḿnh thôi. Dở quá... Đành vậy.
DỊCH PHẨM, TÁC PHẨM
Dịch giả Việt-Pháp
Terre des oublis, roman, Dương Thu Hương, Éditions Sabine Wespieser, 2006
nominé pour le Fémina Étranger 2006, Prix des lectrices Elle, 2007
(Chốn vắng)
La messagère de cristal, roman, Pham Thi Hoài, Éditions Des Femmes, 1990
(Thiên Sứ)
Les paradis aveugles, roman, Dương Thu Huong, Éditions Des Femmes, 1991
nominé pour le Fémina Étranger 1991
(Những thiên đường mù)
Roman sans titre, roman, Dương Thu Hương, Éditions Des Femmes, 1992
(Tiểu thuyết vô đề)
Terre des éphémères, nouvelles, 15 auteurs, Éditions Philippe Picquier, 1994
(Đảo của những người ngụ cư, tuyển tập chuyện ngằn, 15 tác giả)
Le chagrin de la guerre, roman, Bao Ninh, Éditions Philippe Picquier, 1994
(Nỗi buồn chiến tranh)
En traversant le fleuve, nouvelles, 11 auteurs, Éditions Philippe Picquier, 1996
(Qua sông, tuyển tập truyện ngắn, 11 tác giả)
Roissy-Minh-Ville, pièce de théâtre bilingue de Jacques Crubézy, 1996
traduction d'une partie des textes du français au vietnamien
(Thành Phố Hồ Chí Minh, dịch một phần đối thoại từ tiếng Pháp qua tiếng Việt)
Au-delà des illusions, roman, Dương Thu Hương, Éditions Philippe Picquier, 1996
nominé pour le Fémina Étranger 1996
(Bên kia bờ ảo vọng)
Est-ce que tu m'aimes ?, nouvelles, Khánh Trường, Éditions Philippe Picquier, 1997
(Có yêu em không ? tuyển tập truyện ngắn của Khánh Trường)
En un instant, une vie, nouvelles, Bùi Minh Quốc, Éditions Philippe Picquier, 1997
(Một koảnh khắc, môt đời, tuyển tập truyện ngắn của Bùi Minh Quốc)
M. Oncle ou Le temps d'Emma, pièce de théâtre bilingue de Jacques Crubézy, 1997
traduction d'une partie des textes du français au vietnamien
(Ông Bác hay Thời gian của Emma, dịch một phần đối thoại từ tiếng Pháp qua tiếng Việt)
En dehors de la vérité, théâtre, Nguyễn Thị Minh Ngọc,
à l’initiative de la Maison Antoine Vitez et du Centre Wallonie-Bruxelles, 1977
(Bên ngoài sự thật, kịch)
Sous une pluie d’épines, nouvelles, Trần Vũ, Flammarion, 1998
(Mùa mưa gai sắc, tuyển tập truyện ngắn của Trần Vũ)
Myosotis, roman, Dương Thu Hương, Éditions Philippe Picquier, 1998
(Lưu ly)
De loin…ma Patrie ! poème, Nguyễn Duy et Siècle (Thế kỷ), poème, Lê Bi, in Poésie 97, Association Maison de la Poésie, Paris, 1997
(Nh́n từ xa, Tổ Quốc ; Thế kỷ)
Poésie du Vietnam, poèmes de Ly Hoàng Ly, Chính Lê, Nguyễn Đỗ, Phạm Tường Vân, Phan Huyền Thư, in Bacchanales N° 17, 03/1999, Maison de la poésie Rhône-Alpes, Saint-Martin-d’Hères
(Thơ từ Việt Nam, 4 tác giả)
Retour à la jungle, roman, Nhật Tuấn, Éditions Philippe Picquier, 2002 (en collaboration avec Đặng Trần Phương)
(Đi về nơi hoang dă, dịch cùng Đặng Trần Phương)
Nhiều tác phẩm trên vẫn được tái bản đều đều cho tới hôm nay (2014) dưới dạng sách bỏ túi.
Một số những tác phẩm trên đă được dịch lại qua các tiếng : Anh, Đức, Hoà Lan, Tây Ban Nha, Nhật, Ư, Hy Lạp, Na Uy, Thuỵ Điển, Indonesia, v.v.
PHỤ ĐỀ TIẾNG PHÁP CHO CÁC PHIM
Cyclo, Trần Anh Hùng, Lion d'or au Festival de Venise, 1995
A la verticale de l’été, Trần Anh Hùng, sélection officielle pour le Festival de Cannes 2000.
TÁC GIẢ TIẾNG PHÁP
Un amour métèque, nouvelles, l'Harmattan, 1994.
Dictionnaire universel de la littérature contemporaine, PUF, 1995.
(Article sur la littérature contemporaine du Vietnam).
Un avenir fou, texte pour l’album de photos Cliniques, Pierre Montavon, Éditions Canevas, 1994
Point de rupture, in Trajets à travers le cinéma de Robert Kramer
Éditions Institut de l'image, Aix-en-Provence, 2001.
Penser librement, philosophie, Éditions Chronique Sociale, 2000.
…
TÁC GIẢ TIẾNG VIỆT
Vẫy gọi nhau làm người, nxb Hồng Linh, USA, 1996
Tư-duy tự-do, nxb Đà Nẵng, Việt Nam, 2006
và nhiều bài đăng rải rác trong các tập san hay sách, kể cả ở Việt Nam…
TÁC GIẢ TRONG NGÀNH TIN HỌC
Conception et réalisation assistées par ordinateur de logiciels de gestion, Masson, Paris, 1983
(Dựa vào máy tính để thiết kế và thực hiện những hệ tŕnh quản lư)
TỰ XUẤT BẢN (http://amvc.fr/PHD/AutoEdition/AutoEditionTab.htm)
Một mối t́nh ngụ cư
Yêu - Chết, song truyện
Thơ người dị ứng với thơ
Lăng thang chữ nghĩa I-II-III-IV
Một hành tŕnh tư duy I-II
Les spectres de M. Derrida
Au fil des jours, Au fil des œuvres
…